- Đề kiểm tra hết chương - Đề kiểm tra hết chương...
-   Câu 1 :  Chỉ ra công thức đúng của định luật Culông trong điện môi đồng tính.  A B C D 
-   Câu 2 :  Một tụ điện có điện dung 50 µF, được tích điện dưới hiệu điện thế 6 mV.  Điện tích của tụ điện sẽ là bao nhiêu ?  A 3.10-6C. B 3. 10-7 C. C 10-4 C. D 100 C. 
-   Câu 3 :  Cho hai điện tích có độ lớn không đổi, đặt cách nhau một khoảng không đổi. Lực tương tác giữa chúng sẽ nhỏ nhất khi đặt trong    A chân không ( hằng số điện môi ε = 1 ) . B nước nguyên chất ( hằng số điện môi ε = 81 ) . C dầu hỏa ( hằng số điện môi ε = 2,1 ). D thạch anh ( hằng số điện môi ε = 4,5 ). 
-   Câu 4 :  Trong các nhận xét sau, nhận xét không đúng với đặc điểm đường sức điện ?  A Các đường sức của cùng một điện trường có thể cắt nhau. B Các đường sức của điện trường tĩnh là đường không khép kín. C Hướng của đường sức điện tại mỗi điểm là hướng của véc tơ cường độ điện trường tại điểm đó D Các đường sức là các đường có hướng. 
-   Câu 5 :  Công của lực điện không phụ thuộc vào    A vị trí điểm đầu và điểm cuối đường đi. B cường độ của điện trường. C hình dạng của đường đi. D độ lớn điện tích bị dịch chuyển. 
-   Câu 6 :  Đặt một điện tích âm, khối lượng nhỏ vào một điện trường đều rồi thả nhẹ. Điện tích sẽ chuyển động    A ngược chiều đường sức điện trường. B vuông góc đường sức điện trường. C cùng chiều đường sức điện trường. D theo một quỹ đạo là đường êlip. 
-   Câu 7 :  Phát biểu nào sau đây không đúng ?  A Theo thuyết electron , một vật nhiễm điện âm là vật thừa electron. B Theo thuyết electron , một vật nhiễm điện dương là vật thiếu electron. C Theo thuyết electron , một vật nhiễm điện âm là vật có số electron > số proton. D Theo thuyết electron , một vật nhiễm điện dương là vật đã nhận thêm các ion dương. 
-   Câu 8 :  Khái niệm nào sau đây cho biết độ mạnh yếu của điện trường tại một điểm?  A Điện trường. B Điện tích. C Cường độ điện trường. D Đường sức điện. 
-   Câu 9 :  Một điện tích thử đặt tại điểm có cường độ điện trường E = 1000V/m. Lực tác dụng lên điện tích đó bằng 2N. Độ lớn của điện tích là    A 1,6.10-19 C B 500C. C 2.10-3 C D 1.10-3 C 
-   Câu 10 :  Hai điện tích điểm q1 và q2 đặt cách nhau một khoảng r trong chân không thì lực tương tác giữa chúng có độ lớn bằng F0. Nếu đặt chúng trong điện môi đồng tính (hằng số điện môi ε = 2) và khoảng cách như cũ thì lực tương tác giữa chúng có độ lớn là F. Biểu thức nào dưới đây xác định đúng mối quan hệ giữa F0 và F?  A \(F = {{{F_0}} \over 4}\) B \(F = {{{F_0}} \over 2}\) C F = 4F. D F = 2F. 
-   Câu 11 :  Giữa hai bản tụ phẳng cách nhau 1 dm có một hiệu điện thế 10 V. Cường độ điện trường đều trong lòng tụ là           A 100 V/m. B 1 kV/m. C 10 V/m. D 0 V/m. 
-   Câu 12 :  Có thể sử dụng một đồ thị nào trong 4  đồ thị được vẽ sau để biểu diễn sự phụ thuộc giữa độ lớn của lực tương tác F giữa hai điện tích điểm và khoảng cách r giữa hai điện tích đó?  A Đồ thị a). B Đồ thị b) C Đồ thị c) D Đồ thị d) 
-   Câu 13 :  Một hạt bụi tích điện có khối lượng m = 10-8 kg nằm cân bằng trong điện trường đều có hướng thẳng đứng hướng xuống dưới  và có cường độ E = 10000 V/m, lấy g = 10m/s2. Điện tích của hạt bụi là    A q = - 10-11 C B q = 10-11 C C q = - 10-13 C D q = 10-13 C 
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 26 Khúc xạ ánh sáng
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 27 Phản xạ toàn phần
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 1 Điện tích và định luật Cu-lông
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 2 Thuyết Êlectron và Định luật bảo toàn điện tích
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 28 Lăng kính
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 29 Thấu kính mỏng
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 30 Giải bài toán về hệ thấu kính
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 34 Kính thiên văn
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 33 Kính hiển vi
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 32 Kính lúp
