Bài 47. Ôn tập phần tiến hóa và sinh thái học - Sinh lớp 12

Tổng hợp các bài giải bài tập trong Bài 47. Ôn tập phần tiến hóa và sinh thái học được biên soạn bám sát theo chương trình Đào tạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Các em cùng theo dõi nhé!

Bài 1 (trang 214 SGK Sinh học 12)

    CÁC KHÁI NIỆM:       Môi trường sống bao gồm tất cả các nhân tố xung quang sinh vật, có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp tới sinh vật, làm ảnh hưởng đến sự tồn tại, sinh trưởng, phát triển và những hoạt động khác của sinh vật.       Nhân tố sinh thái là tất cả những nhân tố môi trường có ảnh

Bài 1 trang 212 SGK Sinh 12

Tiến hoá nhỏ là quá trình làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể biến đổi về tần số alen và tần số các kiểu gen của quần thể. Quá trình tiến hoá nhỏ diễn ra trên quy mô của một quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các nhân tố tiến hoá.

Bài 2 (trang 214 SGK Sinh học 12)

QUẦN THỂ QUẦN XÃ HỆ SINH THÁI Khái niệm Bao gồm những cá thể cùng loài, cùng sống trong một khu vực nhất định, ở một thời điểm nhất định, giao phối tự do với nhau tạo ra thế hệ mới. Bao gồm những quần thể thuộc các loài khác nhau, cùng sống một không gian xác định, có mối quan hệ sinh thái mật thiết

Bài 2 trang 212 SGK Sinh 12

  Đột biến phát sinh trong quá trình sinh sản tạo nguồn biến dị sơ cấp để rồi qua sinh sản tạo ra các biến di tổ hợp biến dị thứ cấp. Sinh sản hữu tính tạo ra rất nhiều kiểu gen khác nhau biến dị tổ hợp ở đời sau. Các kiểu gen trong những môi trường cụ thể sẽ cho ra những kiểu hình khác nhau.  Các

Bài 3 trang 212 SGK Sinh 12

 Các nhân tố tiến hoá làm thay đổi tần số alen của quần thể là: đột biến, CLTN, di nhập gen, các yếu tố ngẫu nhiên Nhân tố liên hoá nào làm thay đổi tần số alen nhanh nhất còn tuỳ thuộc vào nhiều điều kiện khác nhau.  Ví dụ, nếu quần thể có kích thước nhỏ thì các yếu tố ngẫu nhiên lại đóng vai trò

Bài 4 trang 213 SGK Sinh 12

 Từ đầu hai quần thể còn có thể trao đổi vốn gen cho nhau sự cách li chưa hoàn toàn thì vẫn chỉ là hai quần thể của một loài. Lâu dần sự trao đổi vốn gen giữa hai quần thế giảm dần sự cách li giữa hai quần thể ngàv một được tăng cường thì các quần thể cách li tích luỹ những khác biệt về tần số alen

Bài 5 trang 213 SGK Sinh 12

Hình thành loài bằng cách ly địa lý Hình thành loài bằng lai xa và đa bội hóa Khác khu vực địa lý Cùng khu vực địa lý Cách li địa lí là những trở ngại về mặt địa lí như núi, sông, biển, … ngăn cản các cá thể cùng loài gặp gỡ và giao phối với nhau. Lai xa giữa các loài tạo con lai bất thụ sau đó lưỡn

Bài 6 trang 213 SGK Sinh 12

Sau khi được hình thành, loài người hiện nay với những đặc điểm nổi bật với bộ não phát triển, cấu trúc thanh quản cho phép phát triển tiếng nói, bàn tay với các ngón tay linh hoạt giúp chế tạo và sử dụng công cụ,... con người đã có được khả năng tiến hoá văn hoá.  Trong vài thế kỉ qua, với sự phá

Câu 1 trang 212 Sách giáo khoa Sinh học 12

  Tiến hoá nhỏ là quá trình làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể biến đổi về tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. Quá trình tiến hoá nhỏ diễn ra trên quy mô của một quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các nhân tố tiến hoá. Sự biến đổi về tần số alen và thành phần

Câu 1 trang 214 Sách giáo khoa Sinh học 12

Các khái niệm:       Môi trường sống bao gồm tất cả các nhân tố xung quang sinh vật, có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp tới sinh vật, làm ảnh hưởng đến sự tồn tại, sinh trưởng, phát triển và những hoạt động khác của sinh vật.       Nhân tố sinh thái là tất cả những nhân tố môi trường có ảnh hưởng

Câu 2 trang 212 Sách giáo khoa Sinh học 12

   1. Biến dị sơ cấp     2. Biến dị tổ hợp biến dị thứ cấp     3. Sống sót được     4. Không sống sót Khả năng sinh sản kém     5. Tác động lên kiểu gen biểu hiện ra các kiểu hình khác nhau     6. Tác động lên kiểu hình

Câu 2 trang 214 Sách giáo khoa Sinh học 12

  QUẦN THỂ QUẦN XÃ HỆ SINH THÁI Khái niệm Bao gồm những cá thể cùng loài, cùng sống trong một khu vực nhất định, ở một thời điểm nhất định, giao phối tự do với nhau tạo ra thế hệ mới. Bao gồm những quần thể thuộc các loài khác nhau, cùng sống một không gian xác định, có mối quan hệ sinh thái mật thi

Câu 3 trang 212 Sách giáo khoa Sinh học 12

    Các nhân tố tiến hoá làm thay đổi tần số alen của quần thể là: đột biến, chọn lọc tự nhiên , di nhập gen, các yếu tố ngẫu nhiên.     Các nhân tố tiến hoá làm thay đổi tần số alen nhanh nhất gồm chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên.     Chọc lọc tự nhiên là nhân tố quy định chiều hướng t

Câu 4 trang 213 Sách giáo khoa Sinh học 12

   Từ một quần thể ban đầu do có cơ chế cách li nào đó tách thành hai quần thể A và B. Ban đầu hai quần thể còn có thể trao đổi vốn gen cho nhau sự cách li chưa hoàn toàn thì vẫn chỉ là hai quần thể của một loài.       Lâu dần sự trao đổi vốn gen giữa hai quần thể giảm dần sự cách li giữa hai quần

Câu 5 trang 213 Sách giáo khoa Sinh học 12

  Những điểm khác biệt giữa hình thành loài bằng con đường địa lí với hình thành loài bằng lai xa đa bội hoá: Hình thành loài bằng con đường địa lí Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa 1. Khác khu vực địa lí. 2. Xảy ra đối với các loài động vật có khả năng phát tán nhanh. 3. Xảy ra mộ

Câu 6 trang 213 Sách giáo khoa Sinh học 12

Tiến hóa văn minh ở loài người là sản phẩm của tiến hóa sinh học . Quá trình tiến hóa văn hóa đã nhanh chóng giúp loài người hiện đại có được vị trí độc tôn trong sinh giới. Nhờ có tiến bộ về mặt khoa học công nghệ mà con người ngày càng ít phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên và có khả năng điều khiển

Trên đây là hệ thống lời giải các bài tập trong Bài 47. Ôn tập phần tiến hóa và sinh thái học - Sinh lớp 12 đầy đủ và chi tiết nhất.
Nếu thấy hay, hãy chia sẻ và ủng hộ nhé!