Bài 18. Câu hỏi và bài tập tổng kết chương I: Cơ học - Vật lý lớp 8

Tổng hợp các bài giải bài tập trong Bài 18. Câu hỏi và bài tập tổng kết chương I: Cơ học được biên soạn bám sát theo chương trình Đào tạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Các em cùng theo dõi nhé!

Giải câu 1 trang 63- Sách giáo khoa Vật lí 8

Chọn D. Cùng đặt lên một vật , cùng độ lớn , phương nằm trên cùng một đường thẳng, chiều ngược nhau.

Giải câu 1 trang 64- Sách giáo khoa Vật lí 8

Hai hàng cây bên đường chuyển động theo chiều ngược lại vì nếu chọn ô tô làm mốc thì cây sẽ chuyển động tương đối so với ô tô và người.

Giải câu 1 trang 65- Sách giáo khoa Vật lí 8

Vận tốc trung bình của người đi xe trên đoạn đường dốc là :            v{tb1}=dfrac{s1}{t1}=dfrac{100}{25}=4m/s Vận tốc trung bình của người đi xe trên đoạn đường tiếp theo là :            v{tb2}=dfrac{s2}{t2}=dfrac{50}{20}=2,5m/s Vận tốc trung bình của người đi xe trên cả quãng đường là :  

Giải câu 10 trang 62- Sách giáo khoa Vật lí 8

Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào hai yếu tố : độ lớn của lực tác dụng lên vật và diện tích bề mặt tiếp xúc với vật. Công thức tính áp suất : p = dfrac{F}{S} Trong đó : F là độ lớn của lực tác dụng.                  S là diện tích mặt tiếp xúc. Đơn vị áp suất : 1Pa = 1N/m^2

Giải câu 11 trang 62- Sách giáo khoa Vật lí 8

Một vật nhúng chìm trong chất lỏng chịu tác dụng của lực đẩy Ácsimét có : Điểm đặt lên vật. Phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên. Độ lớn bằng trọng lượng của khối chất lỏng bị vật chiếm chỗ. Công thức tính độ lớn của lực đẩy Ácsimét:                FA= d.V Trong đó :  V là thể tích khối chất lỏ

Giải câu 12 trang 62- Sách giáo khoa Vật lí 8

Điều kiện để một vật nhúng trong chất lỏng : Chìm xuống : khi trọng lượng của vật lớn hơn lực đẩy Ácsimét , hay trọng lượng riêng của vật lớn hơn trọng lượng riêng của chất lỏng.                 P > FA hay dV >d1   Với dV là trọng lượng riêng của vật , d1 là trọng lượng riêng của chất lỏng.

Giải câu 13 trang 62- Sách giáo khoa Vật lí 8

Công cơ học được sinh ra khi có lực tác dụng lên vật làm vật chuyển dời .

Giải câu 14 trang 62- Sách giáo khoa Vật lí 8

Biểu thức tính công cơ học : A = F.s  Trong đó : F là độ lớn của lực tác dụng.                  s là độ dài quãng đường chuyển động theo phương của lực. Đơn vị của công : J Jun, 1J = 1N.1m = 1Nm.

Giải câu 15 trang 63- Sách giáo khoa Vật lí 8

Định luật về công : Xem phần ghi nhớ bài 14 SGK.

Giải câu 16 trang 63- Sách giáo khoa Vật lí 8

Công suất cho biết khả năng thực hiện công của một người hoặc một máy trong cùng một đơn vị thời gian .1 giây.                    wp =dfrac{A}{t} Trong đó : wp là công suất                  A là công thực hiện                  t là thời gian thực hiện công.   Công suất của chiếc quạt là 35W c

Giải câu 17 trang 63- Sách giáo khoa Vật lí 8

Sự bảo toàn cơ năng Xem phần ghi nhớ cuối bài 17, SGK Có thể lấy ví dụ như sau : Một vật rơi từ trên cao xuống dưới đất thì có sự chuyển hóa từ thế năng của vật thành động năng của vật. Một vật được ném từ dưới đất lên cao có động năng ban đầu , khi chuyển động lên cao vận tốc giảm dần , động n

Giải câu 2 trang 62- Sách giáo khoa Vật lí 8

Hành khách ngồi trên ô tô đang chạy, nên hành khách chuyển động so với cây bên đường nhưng lại đứng yên so với ô tô.

Giải câu 2 trang 63- Sách giáo khoa Vật lí 8

Chọn D. Xô người về phía trước.

Giải câu 2 trang 64- Sách giáo khoa Vật lí 8

Lót tay bằng vải hay cao su sẽ tăng lực ma sát lên nút chai. Lực ma sát này sẽ giúp dễ xoay nút chai ra khỏi miệng chai.

Giải câu 2 trang 65- Sách giáo khoa Vật lí 8

Đổi đơn vị : 150cm^2 = 150.10^{4}m^2 a Áp suất người đó tác dụng lên mặt đất khi đứng cả hai chân :                 p1=dfrac{P}{S}=dfrac{45.10}{2.150.10^{4}}=1,5.10^4N/m^2 b Áp suất người đó tác dụng lên mặt đất khi co một chân :                p2=2p1={2.1,5.10^{4}}=3.10^4N/m^2

Giải câu 3 trang 62- Sách giáo khoa Vật lí 8

Độ lớn vận tốc đặc trưng cho tính chất nhanh, chậm của chuyển động. Công thức tính vận tốc : v=dfrac{s}{t} Đơn vị vận tốc : m/s , km/h, m/phút, km/phút, cm/s...

Giải câu 3 trang 63- Sách giáo khoa Vật lí 8

Chọn B. Các mô tô đứng yên đối với nhau.

Giải câu 3 trang 64- Sách giáo khoa Vật lí 8

Khi xe đang chuyển động thẳng, đột ngột xe lái quành sang phải, người hành khách trên xe còn quán tính cũ chưa kịp đổi hướng cùng xe nên bị nghiêng sang bên trái.

Giải câu 3 trang 65- Sách giáo khoa Vật lí 8

a Hai vật giống nhau hệt nhau nên PM=PN và VM=VN=V Khi vật M và vật N đứng cân bằng trong chất lỏng 1 và 2: Tác dụng lên vật M có : trọng lực PM, lực đẩy Ácsimét F{AM}.  Tác dụng lên vật N có : trọng lực PN, lực đẩy Ácsimét F{AN}. Các cặp lực này cân bằng nên PM=F{AM}, PN=F{AN} Suy ra

Giải câu 4 trang 62 - Sách giáo khoa Vật lí 8

Chuyển động không đều là chuyển động mà độ lớn của vận tốc thay đổi theo thời gian. Công thức tính vận tốc trung bình :  v{tb}= dfrac{s}{t}

Trên đây là hệ thống lời giải các bài tập trong Bài 18. Câu hỏi và bài tập tổng kết chương I: Cơ học - Vật lý lớp 8 đầy đủ và chi tiết nhất.
Nếu thấy hay, hãy chia sẻ và ủng hộ nhé!