Processing math: 64%
Đăng ký

Tổng quan về ancol và các hợp chất về ancol mới nhất

Tổng quan về ancol và các hợp chất về ancol mới nhất

Chắc hẳn bạn đã được nghe rất nhiều về khái niệm ancol không chỉ trong hóa học mà còn trong đời sống. Vậy thì ancol là gì? và các ứng dụng cùa chúng trong thực tiễn là ra sao mời các bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây!

I. Lý thuyết chung

    1. Định nghĩa ancol?

Ancol, còn gọi là rượu, được hiểu là một hợp chất hữu cơ chứa nhóm -OH gắn vào một nguyên tử C.

Công thức hóa học cơ bản: C2H5OH

Bài học liên quan:

    2. Các ancol thường gặp

Phân loại:

  • Theo liên kết cacbon: Có các loại không no hoặc no
  • Theo cấu trúc: Có các loại mạch vòng, nhánh và thẳng

Ví dụ: CH3CH2OH là loại no và CH2=CHCH2OH là loại không no.

  • Theo chức: Gồm đa và đơn chức.

Ví dụ: CH3CH2OH (etanol) là loại một lần còn OHCH2CH2OH (etylen glycol) là loại hai lần.

Các loại cơ bản thương gặp:

CH3OH Ancol metylic
C2H5OH Ancol etylic
C5H11OH Ancol anlylic
C16H33OH Ancol benxylic

II. Các phản ứng hóa học của ancol

  • Tính axit

ROHRO+H+

Phản ứng của loại  bậc 1 > bậc 2 > bậc 3

CH3OH,C2H5OH,(CH3)3COH,CF3CH2OH

pka:15,4;16;18,6;12,43

Phản ứng este hóa

ĐK: Xúc tác có proton (H2SO4,to)

ROH+RCOOHRCOOR+H2O

Khả năng phản ứng: CH3OHbậc 1> bậc 2> bậc 3.

  • Phản ứng với các HX

ROH+HXRX+H2O

Phản ứng: Tiến hành xục khí HX vài ancol hoặc đun sôi với HX đđ.

Khả năng phản ứng: Bậc 3> 2> 1. Và HI>HBr>HCl

Phản ứng với HCl khá yếu nên phải có thêm xúc tác là ZnCl2. Bên cạnh đó, HCl không phản ứng với ancol bậc 1.

  • Phản ứng tách nước của ancol

Điều kiện: H2SO4đđ(170o) hoc Al2Cl3(4008000).

RCH2CHOHCH3RCH=CHCH3+H2O

Khả năng phản ứng: Ancol bậc 3> bậc 2> bậc 1.

Nội dung phản ứng theo quy tắc Zaixep.

Nếu dùng dư ancol trong phản ứng và ở nhiệt độ thấp thì hai phân tử ancol có thể khử một phân tử nước cho este:

2CH3CH2OH(H2SO4đđ,1400)CH3CH2OCH2CH3+H2O

  • Oxi hóa ancol

a) Với chất oxi hóa yếu

RCH2OH+CuO(t0)RCHO+Cu+H2O

Trong điều kiện tương tự ancol 3 không phản ứng.

b) Với chất oxi hóa mạnh

Điều kiện: KMnO_4 (loãng, lạnh, trung \ hòa), CrO_3/ceton, H_2CrO_4 , K_2Cr_2O_7, ...

3RCH_2OH + 2H_2CrO_4 + 6H^+(t^0)\rightarrow 3RCHO + 2Cr^{+3} + 8H_2O

III. Bài tập ancol

Bài 1: Tiến hành thí nghiệm với một lượng ancol no đơn chức trong nhiệt độ cao A được 9,45 gam H_2O và 15,4 gam CO_2 . Công thức phân tử của A là:

Số nguyên tố C của ancol cần tìm là  = \dfrac{n_{CO_2}}{n_{H_2O}-n_{CO_2}}=\dfrac{0.35}{0.525-0.35} = 2

Vậy công thức của A là C_2H_6O_2

Bài 2: Tiến hành thí nghiệm với m lượng hỗn hợp hai ancol no đơn chức trong nhiệt độ cao, mạch hở thu được 2,24 lít CO)2 ( đktc ) \ và \ 7,2 \ gam \ H_2O. Tính m của ancol?

 m_{ancol} = m-{H2O}-\dfrac{m_{CO_2}}{11}= 7,2-\dfrac{4,4}{11}=6,8.

IV. ĐIều chế ancol

  • Hidrat hóa anken:

R – CH = CH_2 ( H_2SO_4)\rightarrow  R – CHOH – CH_3

  • Thủy phân halogenua ankyl (môi trường kiềm):

R-X + H_2O (NaOH, t^0)\rightarrow    R-OH + HX

Khả năng phản ứng: R-I > R-Br > R-Cl.

Hy vọng rằng với những kiến thức tổng hợp trên, bạn đã tự có câu trả lời cho bản thân về định nghĩa ancol và những vấn đề xoay quanh chúng. Cunghocvui chúc các bạn thành công!