Đăng ký

Giải sách bài tập Unit 7 SGK Tiếng Anh 8 mới

Đề bài
A. NGỮ ÂM

1. Viết các từ trong khung theo dạng chinh xác vào bảng theo dấu nhấn.

Oo

classic

Ooo

medical, national, chemical, physical, classical, logical

oOo

dramatic, athletic, artistic, historic, historical

oOoo

gramatical, political

ooOo

scentific

Oo

classic

Ooo

medical, national, chemical, physical, classical, logical

oOo

dramatic, athletic, artistic, historic, historical

oOoo

gramatical, political

ooOo

scentific

2. Hoàn thành các câu với các từ ở trên và đọc to các câu. Em không cần sử dụng hết các từ.

1. Tôi đã làm rất nhiều lỗi trong bài viết của tôi. (grammatical)

2. Chất thải hóa chất đã được đổ vào hồ này, vì vậy nó bị ô nhiễm nghiêm trọng, (chemical)

3. Nếu chúng ta muốn giảm ô nhiễm, chúng ta phải thực hiện những thay đổi trong cuộc sống, (dramatic)

4. Cha tôi có một bộ sưu tập lớn về nhạc cổ điển, (classical)

5. Một số người cần sự giúp đỡ y tế bởi vì họ đã uống nước bị ô nhiễm, (medical)

6. Bởi vì những thành tựu khoa học, chúng tôi đã giảm ô nhiễm không khí. (scientific)

B. TỪ VỰNG VÀ NGỮ PHÁP

1. Nối mỗi loại ô nhiễm với các từ hay cụm từ liên quan.

1  - G thermal pollution — water temperature, chanee  nhiễm nhiệt -

nhiệt độ nước, biến đổi

2  - A. Air pollution - Gases, dust, fumes, atmosphère ô nhiễm không khí -

khí, rác, khói, khí quyển

3  — F. Water pollution — lakes, rivers, océans, groundwater, contamination

Ô  nhiễm ngồn nước — hồ, sông, đại Dương, nước ngầm, truyền nhiễm

4  — H. Soil pollution — Earth’s surface, destroy, pesticides Ô nhiễm đất -

bề mặt trái đất, phá hủy,thuốc trừ sâu

5   - D. Noise pollution — loud sounds, environment Ô nhiễm tiếng ồn — âm thanh lớn, môi trường

6    - B. Visual pollution — telephone towers, power lines, advertising billboards ô nhiễm thị giác - tháp điện thoại, đường dây điện, bảng quảng cáo

7   — E. Radioactive pollution — radiation, land, air, water - nhiễm phóng xạ - bức xạ, đất, không khí, nước

8   - c. Light pollution — artifîcial illumination, cities Ô nhiễm ánh sáng

- chiếu sáng nhân tạo, thành thị

2. Hoàn thành câu, sử dụng từ trong ngoặc theo mẫu đúng.

1. Các nhà khoa học nói rằng thành phố của chúng ta không khí bị nhiễm độc. (poisoning)

2. Nhiều con chim biển bị chết bởi vì sự cố tràn dầu. (dead)

3. Chất thải từ các hộ gia đình sẽ dần dần làm ô nhiễm hồ. (contaminate)

4. Cây không thể phát triển ở đây vì đất quá ô nhiễm, (polluted)

5. Cơn bão dữ dội bỏ lại phía sau sự thiệt hại nặng cho tòa nhà. (damaged)

6. Ô nhiễm là gì? Nó là chất gây ô nhiễm cho cái gì đó. (pollution)

3. Khoanh tròn lỗi trong từng câu và sau đó làm cho đúng.

1. Anh ta làm việc trong môi trường ồn ào trong thời gian dài, vì thế thính giác của anh ấy trở nên tồi tệ. (because -> so)

2. Chúng tôi đã quyết định hủy chuyến cắm trại của chúng tôi bởi vì có dự báo là trời sẽ mưa vào ngày mai. (because of -> because)

3Các nhà nghiên cứu đã không phát hiện ra điều gì dẫn đến sự ô nhiễm của dòng sông, (led in ->led to)

4. Bức xạ có thể gây bệnh ung thư cho trẻ. (resuit to -> result in)

5. Nước từ nhà máy điện có thể làm cho nước trong các con sông và hồ nóng hơn. (cause -> make)

6. Bà ngoại bé thì phàn nàn bởi vì bé luôn vứt những đồ dùng học tập lên sàn nhà. (so --> because)

4. Nối hai phần của mỗi câu và tạo chúng thành câu điều kiện loại 1. Em có thể đặt “if" ở đầu hoặc ở giữa câu.

1  — c. If earth gets warmer, the sea level will rise.

Nếu trái đất ấm lên, thì mực nước biển sẽ dâng lên.

2  - E. Things will change for the better if we take action immediately.

Mọi thứ sẽ thay đổi tốt hơn nếu chúng ta hành động ngay.

3  - D. If people fly less, carbon emissions will be reduced.

Nếu mọi người bay ít, lượng khí thải Carbon sẽ giảm.

4   - A. Air pollution will become worse in the city if we have more cars.

Ô nhiễm không khí sẽ tồi tệ hơn trong thành phố nếu chúng ta có nhiều xe hơi. hơn.

5  - F. We will regret it in the future if we use too much energy now.

Chúng ta sẽ hối tiếc trong tương lai nếu chúng ta sử dụng quá nhiều năng lượng hiện nay.

6  - B. There will be less water pollution if the factory treats its waste well

Sẽ có ít ô nhiễm nguồn nước hơn nếu các nhà máy xử lý tốt chất thải của nó.

5. Làm thành câu điều kiện loại 2 từ những manh mối sau.

1. If I were/was you, I would plant vegetables in the garden.

Nếu tôi là bạn, tôi sẽ trồng rau trong vườn.

2. More tourists would come here if the beach were/was cleaner.

Nhiều khách du lịch sẽ đến đây nếu bãi biển sạch hơn.

3. What would happen if there was no cars in the world?

Chuyện gì sẽ sảy ra nếu không có xe hơi trên thế giới ?

4. If I were/was his mother, I would ask him to tidy his room every day.

Nếu tôi là mẹ cậu ấy, tôi sẽ bảo cậu ấy làm vệ sinh phòng cậu ấy mỗi ngày.

5. If there were/was no war, people would live more happily.

Nếu không có chiến tranh, mọi người sẽ sống hạnh phúc hơn.

6. The soil wouldn’t be so polluted if the farmers didn’t use much chemical fertilizer.

Đất sẽ không bị ô nhiễm nếu nông dân không sử dụng phân bón hóa học nhiều.

6.

Hướng dẫn giải

1. Who would you meet if you could travel back to the 19th century?

Bạn muốn gặp ai nếu bạn đi du lịch quay trở về thế kỷ 19?

2. If you get a good mark in your test, what will your parent do?

Nếu bạn có điểm tốt trong bài kiểm tra, cha rnẹ bạn sẽ làm gì?

3. If you have some free time this weekend, where will you go?

Nếu bạn có thời gian rảnh cuối tuần này, bạn sẽ đi đâu?

4. What would you do if you saw a ghost at night?

Bạn sẽ Làm gì nếu bạn thấy một con ma trong đêm?

5. What will happen if we cycle more?

Chuyện gì xảy ra nếu chúng ta đi xe đạp nhiều hơn?

6. If you were a superhero, what would you do?

Nếu bạn là một siêu anh hùng, bạn sẽ làm gì ?

C. NÓI

1. sắp xếp các câu để thực hiện một cuộc đàm thoại hoàn chỉnh. câu đầu tiên đã được thực hiện giúp em.

1. E. Mi, bạn có rảnh vào Chủ nhật này không?

2. H. Có, Nick à. Bạn có kế hoạch gì không?

3. B. Có một chiến dịch trồng cây trong công viên thành phố. Bạn có muốn tham gia không?

4. F. Thật là thú vị. Tôi rất thích tham gia. Nếu chúng ta trồng nhiều cây, chúng ta sẽ giúp giảm ô nhiễm không khí.

5. G. Bạn nói đúng. Ô nhiễm không khí trong thành phố chúng ta đến nghiêm trọng.

6. A. Có bất kỳ hoạt động nào khác ở đó không?

7.  L. Có. Mọi người cũng đang thu gom rác trong công viên.

8. I Đó là ý kiến hay. Tôi không hiểu tại sao có nhiều rác trong công viên mặc dù có nhiều thùng đựng rác.

9. J. Vâng. Vứt rác bừa bãi là một thói quen xấu.

10. D. Nick, nơi nào và khi nào chúng ta gặp nhau?

11. K. Bảy giờ sáng. Tại cổng chính của công viên. Đồng ý không?

12. c. Chắc chắn. Gặp bạn sau.

2. Hãy tưởng tượng rằng em đang đưa ra một bài thuyết trình về ô nhiễm không khí. Hãy nhìn vào biểu đồ hình tròn và hình. Nguyên nhân và tác động của ô nhiễm không khí là gì?

Cause: acid rain, exhaust from car, plane, ship, factory, deforestation.

Result: influence agriculture with changed climate, global warming, drought, flood...

D.  ĐỌC

1. Chọn câu trả lời đứng A, B, c hay D để hoàn thành thư điện tử của Mi gửi đến bạn của cô ấy là Liam.

(1) B. since (2) D. polluted (3) A. chemical

(4) c. reduce (5) D. resulted (6) A. collect

Từ: [email protected] Đến: [email protected] Tiêu đề: Sự thay đổi trong làng tôi Chào Li am,

Bạn khỏe không? Tôi hanh phúc khi chia sẻ với bạn vài tin tức tốt lành về làng tôi. Có vài sự thay đổi từ lúc bạn viếng thăm năm ngoái.

Tuần trước tôi quay trở lại làng tôi và thật sự đã rất ngạc nhiên. Bạn biết gì không? Cái hồ không bị ô nhiễm nữa. Nhà máy đã lắp đặt một hệ thống lọc mới để xử lý chất thải hóa học. Tôi thấy rất nhiều cá nhỏ trong hồ và vịt trời bơi trong nước. Bên cạnh đó họ đã trồng cây xung quanh nhà máy để giảm ô nhiễm không khí.

Từ khi một số dân làng với thói quen vức rác bừa bãi, người dân đã đặt thùng rác ở những nơi khác nhau. Đây là kết quả dẫn đến một môi trường sạch hơn. Ông bà của tôi nói rằng vào cuối tuần dân làng cũng đi quanh làng để gom rác với nhau.

Về hàng xóm của bạn thì sao? Đã làm bất cứ thứ gì để sạch hơn không? Cho mình biết tất cả trong thư kế tiếp của bạn.

Tạm biệt.

Mi

2. Điền vào chỗ trống với từ thích hợp từ trong khung để hoàn thành đoạn văn về các nguyên nhân gây ô nhiễm thị giác.

(1)   inside (2) many (3) a (4) includes

(4)   kind (6) dump (7) with (8) example

Ô nhiễm thị giác có thể xảy ra bên ngoài hoặc bên trong nhà bạn.

Khi bạn trên đường, bạn có nhìn xung quanh và thấy quá nhiều cột điện thoại, dây điện trên không, hay biển quảng cáo không? Điều này được biết đến như là một “môi trường thị giác tiêu cực” và nó là nguyên nhân ô nhiễm thị giác, cho nhiều cộng đồng, ô nhiễm thị giác vẫn bao gồm không cắt cỏ dại, graffiti, xả rác, thậm chí kém chăm sóc các tòa nhà.

Loại ô nhiễm có thể cũng có mặt trong nhà bạn. Nếu bạn vứt quần áo và dụng cụ học tập trên sàn nhà, nó là nguyên nhân gây ô nhiễm thị giác. Một phòng với quá nhiều nội thất được đặt một cách lộn xộn nó là một ví

1-   về ô nhiễm thị giác trong nhà.

Bạn có thể không biết rằng khi bạn ra bên ngoài không mặc quần áo thích hợp, bạn có thể nguyên nhân gây ra ô nhiễm.

3. Đọc đoạn văn về những ảnh hưởng của ô nhiễm thị giác và làm bài tập bên dưới.

Ô nhiễm thị giác đã là một ảnh hưởng lớn cho con người hơn bạn có thể nghĩ. Tôi nhớ khi tôi đi đến một thành phố nước ngoài, tôi thật sự sợ bởi vì đã có rất nhiều graffiti trên tường của tòa nhà. Sau đó tôi nhìn lên và tôi đã thấy quá nhiều dây điện trên đầu, mặc dù chúng không nguy hiểm, tôi vẫn thấy không an toàn từ lúc tôi nghĩ chúng có thể rơi xuống. Những điều này đã ngăn tôi thưởng thức những cảnh đẹp của thành phố.

Tôi vẫn nhớ lần tôi học ở Melbourne. Một lần tôi quá bận rộn với bài tập của tôi mà tôi đã không dọn dẹp căn phòng của tôi trong hai tuần. Nhìn căn phòng lộn xộn là nguyên nhân cho tôi nhiều căng thẳng là tôi đã không muốn học. Sau đó tôi quyết định dọn rửa căn phòng và đặt đồ của tôi vào nơi thích hợp, tôi cũng mua một cái máy nhỏ và đặt nó trong góc. Những việc đơn giản làm tăng động lực của tôi và giúp tôi tập trung trong việc học. Còn bạn thì sao? Bạn có bao giờ bị ảnh hưởng bởi ô nhiễm thị giác chưa?

a. Nối các từ với nghĩa của chúng

1  - c. nước ngoài - ở một quốc gia khác

2   — E. bấp bên — không an toàn

3   - B. ngăn cản - ngừng làm điều gì đó

4   - A. đặt - đặt cái gì đó một nơi nào đó

5   - F. động lực — nhiệt tình để làm gì đó

6  — D. tập trung — chú ý đến một điều riêng biệt

b.

shoppe