Đăng ký

Bài tập thì hiện tại tiếp diễn chuẩn nhất

Bài tập thì hiện tại tiếp diễn là một trong những dạng bài tập phổ biến của môn tiếng anh. Cunghocvui xin gửi tới các bạn tóm tắt lý thuyết và các dạng bài tập về thì hiện tại tiếp diễn chi tiết nhất. Hy vọng với tài liệu này sẽ giúp ích các bạn.

A. Tóm tắt lý thuyết

1. Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous)

a, Form

Affirmative: S + be (am/ is/ are) + V-ing + O

Nagative: S + be (am/ is/ are) + not + V-ing + O

Interrogative: Be (am/ is/ are) + S + V-ing + O?

* Hiện tại phân từ (V-ing)

- Những động từ tận cùng bằng 2 nguyên âm + 1 phụ âm, 2 phụ âm, "e" có đọc, "y" thì ta chỉ việc thêm "ing"

Example: read -> reading, see -> seeing, fly -> flying, work -> working

- Những động từ tận cùng bằng "e" câm (e đứng sau phụ âm) thì ta bỏ "e" rồi thêm "ing"

Example: write -> writing, type -> typing, smoke -> smoking

- Những động từ tận cùng bằng "ie" ta đổi "ie" thành "y" rồi thêm đuôi "ing"

Example: lie -> lying, die -> dying, tie -> tying

- Những động từ đơn âm tiết tận cùng bằng 1 nguyên âm + 1 phụ âm, ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm đuôi "ing"

Example: get -> getting, run -> running, fit -> fitting, plan -> planning

- Những động từ hai âm tiết tận cùng bằng 1 nguyên âm + 1 phụ âm và có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, ta cũng nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm đuôi "ing"

Example: begin -> beginning, permit -> permitting, forget -> forgetting

- Những động từ kết thúc bằng "c", ta thêm "k" rồi thêm đuôi "ing"

Example: traffic -> trafficking, picnic -> picnicking

b, Usages 

- Nói lên một sự việc đang xảy ra ở một thời điểm hiện tại

Example: Don't go out. It's rainning.

- Nói ai đang giữa quá trình làm một công việc gì nhưng không nhất phải đang làm ngay trong lúc nói

Example: I'm reading an interesting story book.

- Nói lên sự thay đổi của những tình huống ở thời điểm hiện tại

Example: The population of the world is raising quickly.

- Dùng với trạng từ always để nói về một sự việc xảy ra một cách thường xuyên, thường xuyên hơn người nói nghĩ là hợp lý (mang ý phàn nàn).

Example: You are always losing things. Can't you be more careful?

- Dùng trong mệnh đề điều kiện của câu điều kiện có thật ở hiện tại (loại I)

Example: If you are teaching, I will phone you again later.

- Nói về sự sắp xếp cho tương lai (những sự việc sẽ làm trong tương lai nhưng tại thời điểm nói thì đã quyết định và đã sắp xếp kế hoạch để làm)

Example: They are getting married at the end of the year.

Note:

- Present Continuous dùng cho những tình huống mang tính tạm thời. Do vậy, nó thường đi kèm với một số trạng từ chỉ thời gian như now, at the moment, at present/ for the time being, tonight, today, this week, this month,...

- Một số động từ không dùng ở thì hiện tại tiếp diễn bao gồm: want, need, belong, suppose, consist, contain, know, like, mean, realise, remember, prefer, mind, depend, hate, seem, believe, think, heve (mean "suppose"), sound, taste, smell.

2.Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present perfect continuous)

a, Form 

Affirmative: S + have/ has + been + V-ing

Negative: S + have/ has + not + been + V-ing

Interrogative: Have/ has + S + been + V-ing?

b, Usages 

- Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn dùng để nói một hành động bắt đầu xảy ra trong quá khứ, liên tục kéo dài đến hiện tại và vẫn còn tiếp diễn đến tương lai

Example: It's rainning. It has been rainning since I got up.

- Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn dùng để nói một hành động vừa mới kết thúc ở hiện tại (người nói thường có dấu hiệu để khẳng định điều mình nói)

Example: Her eyes are red. She has been crying.

- Dùng để nói một thói quen, một hành động lặp đi lặp lại trong suốt một khoảng thời gian từ quá khứ đến hiện tại

Example: He has been playing the piano since he was five.

Note: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh tới tính liên tục của hành động tính đến thời điểm hiện tại (người nói không quan tâm tới kết quả của hành động)

- Một số động từ quy ước không chia ở các thì tiếp diễn và always không dùng ở thì này mà dùng thì hiện tại hoàn thành thay thế

- Một hành động xảy ra và kết thúc ngay như start, begin, become, escape, die, marry không dùng với thì hiện tại hoàn thành và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn có "since" hoặc "for". Thay vào đó, ta dùng thì quá khứ đơn.

B. Bài tập về thì hiện tại tiếp diễn

1. Bài tập thì hiện tại tiếp diễn có đáp án

Exercise 1: Tranlate into English

1. Chúng tôi đang cố gắng học tập tốt để có thể dạy một số môn học tự nhiên bằng Tiếng anh

2. Họ đang có kế hoạch mua một chiếc xe ô tô

3. Học kỳ này chúng tôi không học bộ môn tâm lý học

4. Các bạn sẽ đi đâu để nghỉ mát vào mùa hè này? Chúng tôi sẽ đi phố cổ Hội An

5. Tối nay bạn làm gì? Tôi sẽ đi dạo ở công viên

Exercise 2: Use the word in brackets to complete the questions

1. " Is.....Colin working.... this week?" - " No, he's on holiday". (Colin/ work)

2. " Why..........................at me like that? What's the matter?" (you/ look)

3. "Jennie is student at higher education". "Is she? What................................? (she/ study)

4. ...............................................to the radio or can I turn it off. (anybody/ listen)

5. How is your pronunciation?.......................................better. (it/ get)

Exercise 3: Put the verbs into the correct form. Sometimes you need the negative.

1. I'm tired. I.....am going.....(go) to the bed now. Goodnight!

2. We can go out now. It..........................(rain) any more.

3. Catherine phoned me last night. She's on holiday in France. She.....................................(have) a great time and doesn't want to comeback.

4. I want to lose weight so this week I................................(eat) lunch.

Exercise 4: Complete the sentences using one of the verbs: get, change, rise, fall, increase

1. The population of the world ....................................very fast.

2. Ken is still ill but he ..................................better slowly.

3. The World.......................................things never stay the same.

4. The cost of living......................................more and more expensive

5. The economic situation is already very bad and it............................worse.

2. Bài tập thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Exercise 1: Read each situations and complete the sentences

1. The rain started an hour ago. It's still rainning now.

-> It....... has been raining........ for an hour.

2. We started waiting for the car an hour ago. We're still waiting here.

-> We...................................................................................for an hour.

3. I started Korean classes in January. I'm still learning Korean now.

-> ........................................................................................since January.

4. Ann began looking for a job six months ago. She's still looking now.

->........................................................................................for six months.

5. Ann started living in California on 11 November. She is still living there now.

->.......................................................................................since 11 November.

6. Years ago you started writing to a penfriend. You still write to each other regularly now. 

->................................................................for year...........................

Exercise 2: Put the verb into the correct present continuous or present perfect continuous.

1. Marie..............has been learning...............(learn) English for two years.

2. Hello, Tom. I.............................(look) for you all morning. Where have you been?

4. We always go to Ireland for our holiday. We............(go) there for years.

5. ................(think) about what you said and I've decided to take your advice

6. "Is Jennie staying at home this week?". "No, she...........................(work).

Tìm hiểu thêm >>> Bảng động từ bất quy tắc đầy đủ và chính xác nhất

                                Ba mẹo tìm từ đồng nghĩa trái nghĩa cực nhanh

Với bài tập thì hiện tại tiếp diễn, Cunghocvui đã đem đến cho các bạn bài viết tóm tắt lý thuyết đầy đủ nhất. Nếu có đóng góp gì cho bài viết, các bạn hãy để lại comment dưới phần bình luận nhé!

shoppe