Bài 57 trang 63 SGK Toán 9 tập 2
Đề bài
Giải các phương trình:
a) 5x2−3x+1=2x+11
b) x25−2x3=x+56
c) xx−2=10−2xx2−2x
d) x+0,53x+1=7x+29x2−1
e) 2√3x2+x+1=√3(x+1)
f) x2+2√2x+4=3(x+√2)
Hướng dẫn giải
Đưa phương trình đã cho về dạng: ax2+bx+c=0(a≠0). Sau đó sử dụng công thức nghiệm hoặc công thức nghiệm thu gọn để tìm nghiệm.
Lời giải chi tiết
a)
5x2−3x+1=2x+11⇔5x2−5x−10=0⇔x2−x−2=0
Phương trình có a – b + c = 1 + 1 – 2 = 0 nên có 2 nghiệm {x_1}= -1; {x_2}= 2
b)
\eqalign{ & {{{x^2}} \over 5} - {{2{\rm{x}}} \over 3} = {{x + 5} \over 6} \cr & \Leftrightarrow 6{{\rm{x}}^2} - 20{\rm{x}} = 5{\rm{x}} + 25 \cr & \Leftrightarrow 6{{\rm{x}}^2} - 25{\rm{x}} - 25 = 0 \cr & \Delta = {25^2} + 4.6.25 = 1225 \cr & \sqrt \Delta = 35 \Rightarrow {x_1} = 5;{x_2} = - {5 \over 6} \cr}
Vậy phương trình có 2 nghiệm phân biệt {x_1} = 5;{x_2} = - {5 \over 6}
c) {x \over {x - 2}} = {{10 - 2{\rm{x}}} \over {{x^2} - 2{\rm{x}}}} ĐKXĐ: x ≠ 0; x ≠ 2
\eqalign{ & \Leftrightarrow {x^2} = 10 - 2{\rm{x}} \cr & \Leftrightarrow {x^2} + 2{\rm{x}} - 10 = 0 \cr & \Delta ' = 1 + 10 = 11 \cr & \Rightarrow {x_1} = - 1 + \sqrt {11} (TM) \cr & {x_2} = - 1 - \sqrt {11} (TM) \cr}
Vậy phương trình đã cho có 2 nghiệm phân biệt {x_1} = - 1 + \sqrt {11},{x_2} = - 1 - \sqrt {11}
d) {{x + 0,5} \over {3{\rm{x}} + 1}} = {{7{\rm{x}} + 2} \over {9{{\rm{x}}^2} - 1}} ĐKXĐ: x \ne \pm {1 \over 3}
\eqalign{ & \Leftrightarrow {{2{\rm{x}} + 1} \over {3{\rm{x}} + 1}} = {{14{\rm{x}} + 4} \over {9{{\rm{x}}^2} - 1}} \cr & \Leftrightarrow \left( {2{\rm{x}} + 1} \right)\left( {3{\rm{x}} - 1} \right) = 14{\rm{x}} + 4 \cr & \Leftrightarrow 6{{\rm{x}}^2} + x - 1 = 14{\rm{x}} + 4 \cr & \Leftrightarrow 6{{\rm{x}}^2} - 13{\rm{x}} - 5 = 0 \cr & \Delta = {( - 13)^2} - 4.6.( - 5) = 289 \cr & \sqrt \Delta = \sqrt {289} = 17 \cr & \Rightarrow {x_1} = {5 \over 2}(TM) \cr & {x_2} = - {1 \over 3}(loại) \cr}
Vậy phương trình đã cho có 1 nghiệm duy nhất: {x_1} = {5 \over 2}
e)
\begin{array}{l} 2\sqrt 3 {x^2} + x + 1 = \sqrt 3 \left( {x + 1} \right)\\ \Leftrightarrow 2\sqrt 3 {x^2} - \left( {\sqrt 3 - 1} \right)x + 1 - \sqrt 3 \end{array}
\begin{array}{l} \Delta = {\left( {\sqrt 3 - 1} \right)^2} - 8\sqrt 3 \left( {1 - \sqrt 3 } \right)\\ \Delta = 3 - 2\sqrt 3 + 1 - 8\sqrt 3 + 24\\ = 28 - 10\sqrt 3 \\ = {5^2} - 2.5.\sqrt 3 + {\left( {\sqrt 3 } \right)^2}\\ = {\left( {5 - \sqrt 3 } \right)^2} \end{array}
\begin{array}{l} {x_1} = \frac{{\sqrt 3 - 1 - 5 + \sqrt 3 }}{{4\sqrt 3 }} = \frac{{1 - \sqrt 3 }}{2}\\ {x_2} = \frac{{\sqrt 3 - 1 + 5 - \sqrt 3 }}{{4\sqrt 3 }} = \frac{{\sqrt 3 }}{3} \end{array}
Vậy phương trình đã cho có 2 nghiệm phân biệt.
f)
\eqalign{ & {x^2} + 2\sqrt 2 x + 4 = 3\left( {x + \sqrt 2 } \right) \cr & \Leftrightarrow {x^2} + \left( {2\sqrt 2 - 3} \right)x + 4 - 3\sqrt 2 = 0 \cr & \Delta = 8 - 12\sqrt 2 + 9 - 16 + 12\sqrt 2 = 1 \cr & \sqrt \Delta = 1 \cr & \Rightarrow {x_1} = {{3 - 2\sqrt 2 + 1} \over 2} = 2 - \sqrt 2 \cr & {x_2} = {{3 - 2\sqrt 2 - 1} \over 2} = 1 - \sqrt 2 \cr}
Vậy phương trình đã cho có 2 nghiệm phân biệt.