Bài 3 trang 157 SGK Hóa học lớp 12 nâng cao
Đề bài
Cho \(3,1\) gam hỗn hợp hai kim loại kiềm ở hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn tác dụng hết với nước thu được dung dịch kiềm và \(1,12\) lít \({H_2}\) (đktc).
a) Xác định tên kim loại kiềm và tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
b) Tính thể tích dung dịch \(HCl\; 2M\) cần dùng để trung hòa dung dịch kiềm trên và khối lượng hỗn hợp muối clorua thu được.
Hướng dẫn giải
a) Đặt ký hiệu của kim loại kiềm thứ 1 là A, khối lượng mol là A ( mol); kim loại kiềm thứ 2 là B, khối lượng mol là B (y mol).
Ký hiệu chung M là khối lượng mol nguyên tử trung bình của hai kim loại
Ta có: \({n_{{H_2}}}\) \( = {{1,12} \over {22,4}} = 0,05(mol)\)
\(2M + 2{H_2}O \to 2MOH + {H_2}.\)
\(0,1\) \( \leftarrow \) \(0,05\)
\(M = {{3,1} \over {0,1}} = 31 \Rightarrow A = 23\;(Na) = 23 < M = 31 < B = 39\;(K)\)
Vậy hai kim loại kiềm đó là: \(Na\) và \(K\).
Ta có:
\(\left\{ \matrix{
 x + y = 0,1 \hfill \cr 
 23x + 39y = 3,1 \hfill \cr} \right. \Rightarrow \left\{ \matrix{
 x = 0,05 \hfill \cr 
 y = 0,05 \hfill \cr} \right. \Rightarrow \left\{ \matrix{
 {m_{Na}} = 0,05.23 = 1,15(g) \hfill \cr 
 {m_K} = 0,05.39 = 1,95(g) \hfill \cr} \right.\)
Thành phần phần trăm khối lượng:
\(\eqalign{
 & \% {m_{Na}} = {{1,15} \over {3,1}}.100 = 37,1\% \cr 
 & \% {m_K} = {{1,95} \over {3,1}}.100 = 62,9\% \cr} \)
b) Phương trình phản ứng
\(\eqalign{
 & NaOH + HCl \to NaCl + {H_2}0. \cr 
 & 0,05\;\;\;\; \to 0,05 \to 0,05 \cr 
 &KOH + HCl \to KCl + {H_2}O \cr 
 & 0,05\;\;\; \to 0,05 \to 0,05 \cr 
 & \Rightarrow {n_{HCl}} = 0,05 + 0,05 = 0,1 \Rightarrow {V_{HCl}} = {{0,1} \over 2} = 0,05(l) = 50\;(ml) \cr 
 & \Rightarrow {m_{Muối}} = 0,05.58,5 + 0,05.74,5 = 6,65(g). \cr 
 & \cr} \)
