Loading [MathJax]/jax/output/CommonHTML/jax.js
Đăng ký

Bài 2 trang 30 SGK Giải tích 12

Đề bài

Tìm các tiệm cận đứng và tiệm cận ngang của đồ thị hàm số:

a) y=2x9x2                b) y=x2+x+132x5x2

c) y=x23x+2x+1          d) y=x+1x1

Hướng dẫn giải

Sử dụng định nghĩa đường tiệm cận của hàm số: Cho hàm số y=f(x) xác định trên một khoảng vô hạn (là khoảng có dạng (a;+),(;b) hoặc (;+)). 

- Đường thẳng y=y0 là đường tiệm cận ngang của đồ thị hàm số y=f(x) nếu ít nhất một trong các điều kiện sau thỏa mãn: limx+f(x)=y0;limxf(x)=y0.

- Đường thẳng x=x0 là đường tiệm cận đứng của đồ thị hàm số y=f(x) nếu ít nhất một trong các điều kiện sau được thỏa mãn:

limxx+0f(x)=+;limxx0f(x)=limxx+0f(x)=;limxx0f(x)=+

Lời giải chi tiết

a) TXĐ: D=R{±3}

limx(3)2x9x2=limx(3)+2x9x2=+ nên đường thẳng x=3 là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.

 limx32x9x2=limx3+2x9x2=+ nên đường thẳng x=3 là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.

 limx+2x9x2=0limx2x9x2=0  nên đường thẳng: y=0 là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số.

b) TXĐ: D=R{1;35}

limx(1)+x2+x+132x5x2=+;limx(1)x2+x+132x5x2=limx(35)+x2+x+132x5x2=;limx(35)x2+x+132x5x2=+

Nên đồ thị hàm số có hai tiệm cận đứng là các đường thẳng: x=1;x=35.

Vì: limxx2+x+132x5x2=15;limx+x2+x+132x5x2=15

Nên đồ thị hàm số có tiệm cận ngang là đường thẳng y=15.

c) TXĐ: D=R{1}

limx(1)x23x+2x+1=;limx(1)+x23x+2x+1=+ nên đường thẳng x=1 là một tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.

 limxx23x+2x+1=limxx2(13x+2x2)x(1+1x)= và limx+x23x+2x+1=+ nên đồ thị hàm số không có tiệm cận ngang.

d)

Hàm số xác định khi:  {x0x10{x0x1

D=[0;+){1}

Vì  limx1x+1x1=( hoặc limx1+x+1x1=+ ) nên đường thẳng x=1 là một tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.

Vì  limx+x+1x1=limx+x(1+1x)x(11x)=1 nên đường thẳng y=1 là một tiệm cận ngang của đồ thị hàm số.

Chú ý: Có thể sử dụng MTCT để tính toán các giới hạn.