Đăng ký

Bài 14: Em học vẽ

I. Khởi động

Câu hỏi: Giới thiệu với bạn một bức tranh mà em thích.

Trả lời:

(Học sinh tự chọn bức tranh mà em thích)

Đây là tranh vẽ gia đình mình khi đón chào thêm thành viên mới. Bố và mình vui mừng ngồi bên giường ngắm nhìn mẹ và em bé. Ánh mắt của mẹ và bố tràn đầy niềm hạnh phúc khi nhìn em bé. Mình cũng rất vui. Kể từ thời khắc đó, mình đã là chị rồi đấy.

II. Đọc văn bản

Em học vẽ

Hôm nay trong lớp học

Với giấy trắng, bút màu

Nắn nót em ngồi vẽ

Lung linh bầu trời sao.

 

Vẽ ông trăng trên cao

Rải ánh vàng đầy ngõ

Vẽ cánh diều no gió

Vi vu giữa trời xanh.

Vẽ biển cả trong lành

Có một con thuyền trắng

Giương cánh buồm đỏ thắm

Đang rẽ sóng ra khơi.

 

Vẽ cả ông mặt trời

Và những chùm phượng đỏ

Trên sân trường lộng gió

Gọi ve về râm ran.

(Phan Thị Diên)

1. Trả lời câu hỏi

Câu hỏi 1: Bạn nhỏ vẽ những gì trong bức tranh bầu trời đêm?

Trả lời:

Trong bức tranh bầu trời đêm, bạn nhỏ đã vẽ trời sao lung linh, ông trăng và cả các bạn nhỏ đang thả diều.

Câu hỏi 2: Bức tranh cảnh biển của bạn nhỏ có gì đẹp?

Trả lời:

Bức tranh cảnh biển của bạn nhỏ có thuyền trắng giương cánh buồm đỏ thắm đang rẽ sóng ra khơi.

Câu 3: Đọc khổ thơ tương ứng với bức tranh dưới đây:

Trả lời:

Bức tranh tương ứng với khổ thơ thứ 4:

Vẽ cả ông mặt trời

Và những chùm phượng đỏ

Trên sân trường lộng gió

Gọi ve về râm ran.

Câu hỏi 4: Tìm tiếng cùng vần ở cuối các dòng thơ.

Trả lời:

Tiếng cùng vần ở cuối các dòng thơ: sao – cao, ngõ – gió, xanh – lành, khơi – trời, đỏ - gió

2. Luyện tập theo văn bản đọc

Câu hỏi 1: Tìm trong bài thơ những từ ngữ chỉ sự vật.

Trả lời:

Những từ ngữ chỉ sự vật trong bài thơ là: giấy trắng, bút màu, bầu trời, sao, ông trăng, cánh diều, biển cả, con thuyền, cánh buồm, ông mặt trời, chùm phượng, con ve.

Câu hỏi 2: Đặt câu nêu đặc điểm với 1 trong 3 từ lung linh, vi vu, râm ran.

M: Bầu trời sao lung linh.

Trả lời:

Đặt câu:

- Những ngọn nến lung linh.

- Gió thổi vi vu.

- Ve kêu râm ran.

III. Viết

Câu hỏi 1: Nghe – viết: Em học vẽ (hai khổ thơ đầu)

Em học vẽ

Hôm nay trong lớp học

Với giấy trắng, bút màu

Nắn nót em ngồi vẽ

Lung linh bầu trời sao.

Vẽ ông trăng trên cao

Rải ánh vàng đầy ngõ

Vẽ cánh diều no gió

Vi vu giữa trời xanh.

Câu hỏi 2: Chọn ng hoặc ngh thay cho ô vuông:

a. Trăm □e không bằng một thấy.

b. Có công mài sắt, có □ày nên kim.

Trả lời:

a. Trăm nghe không bằng một thấy.

b. Có công mài sắt, có ngày nên kim.

Câu hỏi 3: Chọn a hoặc b:

a. Tìm từ ngữ có tiếng bắt đầu bằng r, d hoặc gi thay cho hình:

b. Tìm từ ngữ có tiếng chứa an hoặc ang gọi tên các sự vật trong mỗi hình.

Trả lời:

a. Từ ngữ có tiếng bắt đầu bằng r, d hoặc gi:

  • Chậm như rùa

  • Nhanh như gió

  • Nắng tốt dưa, mưa tốt lúa.

b. Từ ngữ có tiếng chứa an hoặc ang:

IV. Luyện tập

1. Luyện từ và câu

Câu hỏi 1: Nói tên các đồ dùng có ở góc học tập.

Trả lời:

Các đồ dùng có ở góc học tập đó là: bàn, ghế, đèn học, bút màu, bút chì, bút máy, thước, hộp đựng bút, cặp sách, sách vở, giá sách, bức tranh, lọ, hộp màu vẽ.

Câu hỏi 2: Đặt câu nêu công dụng của một số đồ dùng học tập.

Trả lời:

Số thứ tự

Từ

Câu

1

Bút màu

Bút màu dùng để vẽ tranh

2

Bàn

Bàn dùng để đặt đồ đạc và học tập

3

Ghế

Ghế dùng để ngồi

4

Hộp đựng bút

Hộp đựng bút dùng để đựng bút, thước,...

5

Đèn học 

Đèn học dùng để thắp sáng khi làm việc và học tập

6

Bút chì 

Bút chì dùng để viết hoặc vẽ

7

Bút máy 

Bút máy dùng để viết

8

Thước

Thước dùng để kẻ

9

Cặp sách

Cặp sách dùng để đựng sách vở, hộp bút,...

10

Giá sách

Giá sách dùng để xếp sách vở và những đồ dùng khác

12

Bức tranh

Bức tranh dùng để trang trí

13

Hộp màu vẽ

Hộp màu vẽ dùng để vẽ tranh

Câu hỏi 3: Chọn dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi thay cho ô vuông:

Bút chì

Tẩy

Bút chì

Tẩy

Bút chì

: Tẩy ơi, cậu giúp tớ một chút được không □

: Cậu muốn tớ giúp gì nào □

: Tớ muốn xóa hình vẽ này □

: Tớ sẽ giúp cậu □

: Cảm ơn cậu □

Trả lời:

Bút chì

Tẩy

Bút chì

Tẩy

Bút chì

: Tẩy ơi, cậu giúp tớ một chút được không?

: Cậu muốn tớ giúp gì nào?

: Tớ muốn xóa hình vẽ này.

: Tớ sẽ giúp cậu.

: Cảm ơn cậu.

2. Luyện viết đoạn văn

Câu hỏi 1: Nhìn tranh, nói tên đồ vật và nêu công dụng của chúng.

Trả lời:

- Giấy vẽ để vẽ tranh.

- Bút màu để tô màu.

- Thước để kẻ.

- Bút chì để vẽ.

- Tẩy để tẩy đi những nét chì không mong muốn.

- Bàn ghế để ngồi học và làm việc.

Câu hỏi 2: Viết 3 – 4 câu giới thiệu về một đồ vật được dùng để vẽ.

G:

Trả lời:

* Bài tham khảo 1:

Hộp màu vẽ là đồ dùng quan trọng trong khi vẽ của em. Màu vẽ có 36 màu sắc khác nhau được đặt trong một chiếc hộp nhỏ xinh. Em thường sử dụng khi phải tô màu. Em dùng màu đỏ tô ông mặt trời, tô mái ngói đỏ tươi,.. Dùng màu xanh lá tô những lũy tre, cây xanh, cánh đồng,… Em dùng màu xanh lam tô biển và bầu trời,… Hộp màu vẽ giúp cho bức tranh của em có nhiều màu sắc hơn, sinh động hơn.

* Bài tham khảo 2:

Chiếc bút chì là người bạn của em trong mỗi giờ học vẽ. Chiếc bút của em có gồm vỏ bút và ruột bút. Vỏ bút màu đỏ, ruột bút được làm từ chì. Em thường dùng bút chì để vẽ trước các nét rồi sau đó mới tô màu. Chiếc bút chì giúp em vẽ được nhiều hình vẽ khác nhau.

V. Đọc mở rộng

Câu hỏi 1: Tìm đọc một câu chuyện về trường học. Chia sẻ thông tin về câu chuyện dựa trên các gợi ý sau:

Trả lời:

Em đã được đọc câu chuyện Người thầy cũ của tác giả Phong Thu. Chuyện mở đầu bằng khung cảnh nhộn nhịp trong một giờ ra chơi ở một trường học. Có một chú bộ đội xuất hiện và chào thầy giáo cũ của mình. Chú bố đội là bố của Dũng. Sau bao nhiêu năm, bố Dũng vẫn nhớ và biết ơn thầy giáo cũ. Vẫn còn nhớ câu chuyện mắc lỗi mà thầy không phạt. Nhưng đối với bố Dũng, đó lại là hình phạt lớn nhất. Dũng rất xúc động khi được lắng nghe câu chuyện của bố và thầy giáo. Đó cũng giống như một bài học đáng nhớ dành cho Dũng.

Câu hỏi 2: Nói về nhân vật mà em thích trong câu chuyện.

Trả lời:

Nhân vật mà em thích trong câu chuyện Thầy giáo cũ của tác giả Phong Thu là chú bộ đội – bố của Dũng. Bởi vì đây là người học trò hết lòng kính yêu thầy giáo của mình. Sau bao nhiêu năm không gặp nhưng vẫn nhớ thầy, chào hỏi lễ phép, biết ơn và ghi nhớ những bài học mà thầy đã dạy mình. Nhân vật khiến em thấy xúc động và đã dạy cho em một bài học đáng nhớ.

Trên đây là cách soạn Tiếng Việt lớp 2, Tuần 7 - Bài 14 “Em học vẽ” trong chương trình sách mới Kết nối tri thức mà các bạn học sinh có thể tham khảo. Mong rằng bài viết sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về bài học này!

Có thể bạn quan tâm

Không có bài viết nào
shoppe